Swift code là gì? Danh sách mã swift/bic code các ngân hàng Việt Nam 2023

Nếu bạn là người thường xuyên phải thực hiện giao dịch tiền với các ngân hàng nước ngoài thì điều bạn cần nắm rõ chính là mã SWIFT CODE. Ở bài viết tienao.news sẽ hướng dẫn chi tiết tới bạn mã Swift code của các ngân hàng Việt Nam giúp bạn thực hiện các giao dịch nước ngoài thuận tiện và nhanh chóng hơn.
Swift là gì?
Để hiểu về Swift code thì bạn cần nắm được Swift là gì?
Swift là viết tắt của Society for Worldwide Interbank and Financial Telecommunication, đây là Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế. Hiệp hội này ra đời đã hơn 35 năm với 239 ngân hàng trên 15 nước tham gia. Ở thời điểm hiện tại, Swift đã liên kết hơn 9.000 tổ chức tài chính trên 209 quốc gia và vùng lãnh thổ. Để có thể hoạt động chung dưới “mái nha” SWIFT, các ngân hàng và tổ chức tài chính phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện, bao gồm các văn bản theo yêu cầu của SWIFT và hệ thống kết nối phổ biến nhất.
Swift code là gì?
Swift code là viết tắt của cụm từ Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication – Hội viễn thông tài chính liên ngân hàng thế giới.
Đây thực chất là một mã định danh, giúp người dùng biết các thông tin về ngân hàng nào đó xem nó nằm ở đâu và nó thuộc quốc gia nào trên thế giới. Thông thường mã SWIFT CODE cần được cung cấp khi bạn thực hiện giao dịch nước ngoài, giao dịch trong nước thường không cần.
Swift code dùng để làm gì?
Swift Code là mã mà bạn bắt buộc phải có khi thực hiện giao dịch quốc tế. Như đã nói ở trên, Swift Code giúp dễ dàng biết được ngân hàng đó tên gì, ở quốc gia nào, chi nhánh nào, địa chỉ là gì? Khi có mã Swift Code, ngân hàng sẽ tránh được tình trạng gửi nhầm tiền, tối ưu được chi phí giao dịch cũng như thời gian giao dịch chuyển hoặc nhận tiền từ nước ngoài nhanh hơn.
Quy ước về mã Swift code
Mã Swift Code có độ dài từ 8 đến 11 ký tự gồm:
- 4 ký tự đầu là các ký tự dùng để phân biệt các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính với nhau. Theo chuẩn quốc tế 4 ký tự này phải là ký tự không được chứa số.
- 2 ký tự tiếp theo dùng để xác định quốc gia mà ngân hàng đó tồn tại, 2 ký tự này được đặt theo chuẩn ISO 3166-1 alpha-2.
- 2 ký tự tiếp theo sử dụng như cách để xác định vị trí của ngân hàng. Với 2 ký tự này được phép sử dụng số hoặc chữ.
- 3 ký tự cuối cùng dùng để ngân hàng hay là chi nhánh ngân hàng tham gia giao dịch. 3 ký tự này có thể là số hoặc chữ và không bắt buộc phải có.
Danh sách mã swift/bic code các ngân hàng Việt Nam
1. Ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam
– Mã code: BFTVVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: Vietcombank
– Tên giao dịch quốc tế: bank for Foreign of Vietnam
2. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – ngân hàng ACB
– Mã code: ASCBVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: ACB
– Tên giao dịch quốc tế: Asia Commercial Bank
3. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam
– Mã code: VTCBVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: Techcombank
– Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Technological and Commerical Joint – stock bank
4. Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam
– Mã code: EBVIVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: EXIMBANK
– Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Export Import Bank
5. Ngân hàng công thương Việt Nam
– Mã code: ICBVVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: VietinBank
– Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Industry and Trade
6. Ngân hàng Đông Á
– Mã code: EACBVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: DongABank
– Tên giao dịch quốc tế: DongABank
7. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông Thôn Việt Nam
– Mã code: VBAAVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: AgriBank
– Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development
8. Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
– Mã code: SGTTVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: Sacombank
– Tên giao dịch quốc tế: Saigon Thuong Tin Commerical Joint Stock Bank
9. Ngân hàng thương mại Cổ phần Phương Nam
– Mã code: PNBKVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: SouthernBank
– Tên giao dịch quốc tế: SouthernCommerical Joint Stock Bank
10. Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam
– Mã code: MCOBVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: MaritimeBank
– Tên giao dịch quốc tế: MaritimeBank
11. Ngân hàng ANZ
– Mã code: ANZBVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: ANZBank
– Tên giao dịch quốc tế: Australia and New Zealand Banking
12. Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
– Mã code: BIDVVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: BIDV
– Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam
13. Ngân hàng Indovina
– Mã code: ABBVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: IndovinaBank
– Tên giao dịch quốc tế: Indovina Bank Ltd.
14. Ngân hàng thương mại Cổ phần Quân đội
– Mã code: MSCBVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: MB Bank
– Tên giao dịch quốc tế: Military Commercial Joint Stock Bank
15. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank)
– Mã code: VPBKVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
– Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Prosperity Bank (VPBank)
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn có đầy đủ thông tin về Swift Code, từ đó giúp ích cho bạn trong việc giao dịch quốc tế nhanh chóng và tiện dụng hơn.